NGOẠI THẤT
Ngoại thất Ford Everest Titanium + 2.0L Bi-Turbo đơn 10AT 4×4 được thiết kế mới với nhiều đường thẳng ở đầu và thân xe. Phần nắp ca-pô với điểm nhấn là các đường gân dập nổi, đồng thời loại bỏ các chi tiết bo tròn trên thế hệ cũ. Cụm đèn chiếu sáng trước sau được mở rộng, thiết kế lớn hơn bản tiền nhiệm.
Trang bị lưới tản nhiệt phía trước được mở rộng với thanh crôm nối liền hai đèn pha hình C. Phía sau, cụm đèn được kết nối bằng logo Everest dạng chữ to bản.
Kích thước xe tăng theo cả 3 chiều dài, rộng, cao lần lượt 4.914 x 1.923 x 1.842 mm, khoảng sáng gầm xe tăng 50 mm lên 2.900 mm. Khả năng lội nước giữ nguyên ở mức 800 mm và khoảng sáng gầm xe đạt 210 mm.
Everest 2024 dùng ngôn ngữ thiết kế toàn cầu của Ford, phong cách này dễ dàng được nhận ra với cụm đèn chiếu sáng hình chữ C kết hợp cùng thanh ngang kép phía trước lưới tản nhiệt. Phiên bản cao nhất của Ford Everest 2024 được trang bị đèn LED Matrix với khả năng hỗ trợ chiếu góc khi đánh lái.
Trên phiên bản cao nhất có hệ thống camera toàn cảnh 360 độ, các phiên bản còn lại chỉ có camera lùi.
Ford Everest 2024 có 2 tùy chọn mâm là 18 inch (phiên bản Ambient) và 20 inch (3 phiên bản còn lại). Hai phiên bản Titanium của Everest được lắp thêm cảm biến áp suất lốp.
NỘI THẤT
Nội thất Ford Everest Titanium + 2.0L Bi-Turbo đơn 10AT 4×4 có điểm thay đổi lớn nhất ở bảng điều khiển trung tâm và táp-lô. Cụ thể, Ford đi theo phong cách giống nhiều hãng hiện nay, sử dụng màn hình trung tâm to như một máy tính bảng dựng dọc, kích thước 10 inch. Thiết kế màn hình người lái cũng khá to với 8 inch.
Everest sở hữu nội thất mới với nhiều đường thẳng, táp-lô được làm phẳng tăng không gian cho cabin. Trang bị cửa gió điều hòa có họa tiết giống lưới tản nhiệt và màn hình trung tâm đặt dọc kích thước 12 inch.
Tất cả các phiên bản Ford Everest đều được trang bị sạc điện thoại không dây. Hàng ghế thứ 2 có thể trượt về phía trước, giúp tăng không gian cho hàng 3. Tất cả các hàng ghế đều có hộc để đồ, cổng sạc và cửa gió điều hòa.
Xe sử dụng hệ điều hành Sync thế hệ 4A mới nhất của Ford. Hỗ trợ khách hàng thông qua hệ thống liên lạc, giải trí và thông tin được điều khiển bằng giọng nói.
Ngoài ra, xe cũng được tích hợp sẵn modem kết nối không dây, cho phép khách hàng kết nối với chiếc xe thông qua ứng dụng FordPass trên Smartphone, với các tính năng như đề nổ từ xa, kiểm tra tình trạng xe, mở, khóa cửa từ xa thông qua thiết bị di động.
Hàng ghế thứ 3 trên phiên bản cao nhất gập điện, các phiên bản còn lại phải gập cơ.
VẬN HÀNH
Trong khi thị trường Thái Lan sử dụng máy 3.0 thì ở Việt Nam, động cơ Ford Everest Titanium + 2.0L Bi-Turbo đơn 10AT 4×4 vẫn là loại động cơ 2.0 dầu, turbo kép và dẫn động 2 cầu; sức mạnh 210 mã lực và 500 Nm, hộp số 10 cấp.
Tất cả các phiên bản đều có thể tương thích với diesel sinh học B20 (loại dầu dễ cháy và ít ô nhiễm hơn dầu thường). Đại diện Ford cho biết, động cơ đã được tinh chỉnh để giảm độ rung và giật so với máy 2.0 trên Everest cũ.
Ford Everest được trang bị 6 chế độ địa hình bao gồm thông thường, tiết kiệm, kéo tải, trơn trượt, bùn lầy, cát. Người lái có thể tùy chọn các chế độ địa hình với các minh họa 3D tại đồng hồ tốc độ.
AN TOÀN
An toàn Ford Everest gồm camera lùi, cảm biến trước, sau và camera 360 độ. Tất cả các phiên bản đều được trang bị 7 túi khí.
Everest Thế hệ Mới với trang bị BLIS® – Hệ thống hỗ trợ cảnh báo điểm mù giúp bạn chuyên tâm lái xe an toàn mà vẫn thật sự tận hưởng hành trình.
1. Chức năng Hỗ trợ Cảnh báo Va chạm tại Giao lộ không thể phát hiện tất cả các phương tiện tại các điểm giao lộ, người đi bộ hay đạp xe trên đường. Hệ thống chỉ có thể hỗ trợ tránh hoặc giảm thiểu tác động của các va chạm và không thay thế ý thức lái xe an toàn của người lái. Vui lòng xem Hướng dẫn sử dụng xe để biết thêm chi tiết.
2. Hệ thống chỉ hoạt động khi xe chạy trong giới hạn tốc độ từ 65 – 110 km/h.
3. Không phải tất cả tính năng xe đều được trang bị giống nhau ở các thị trường khác nhau. Mỗi thị trường sẽ công bố chính xác các tính năng có trên xe tại thời điểm ra mắt xe chính thức.Hệ thống Hỗ trợ Đỗ xe chủ động 2.0 chỉ có trên các phiên bản được trang bị Chuyển số Điện tử E-shifter.
4. Chức năng Hỗ trợ Phanh khi Lùi xe chỉ hoạt động khi xe lùi và di chuyển trong giới hạn tốc độ từ 2 – 12km/h (1-7 mph). Vui lòng xem Hướng dẫn sử dụng để biết thêm các biện pháp phòng ngừa và hạn chế.
Với mức giá 1,099-1,452 tỷ, Everest vẫn ở ngưỡng cao so với hai đối thủ trực tiếp là Toyota Fortuner hay Mitsubishi Pajero Sport. Tuy vậy, một số phiên bản giá “mềm” hơn sẽ là tiềm năng doanh số cho mẫu xe của Ford. Everest có sẵn lợi thế tiết kiệm nhiên liệu, vận hành đầm chắc, cách âm tốt, ở phiên bản mới lại có thêm thiết kế mới hiện đại, thêm trang bị cũng sẽ là những điểm mạnh để cạnh tranh với đối thủ.
Thông số kỹ thuật thi tiết của Ford Everest Titanium thế hệ mới 2.0L AT 4×4
Thông số kỹ thuật | Ford Everest Titanium thế hệ mới 2.0L AT 4×4 | ||
Kích thước & Trọng lượng | |||
Dài x rộng x cao (mm) | 4914x1923x1842 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2900 | ||
Khoảng sáng gầm xe | 200 | ||
Dung tích thùng nhiên liệu | 80 Lít | ||
Động cơ | |||
Động cơ | Bi-Turbo Diesel 2.0L i4 TDCi | ||
Dung tích xi lanh | 1996 | ||
Công suất cực đại | 209.8/3750 | ||
Mô men xoắn cực đại | 500/1750-2000 | ||
Hệ thống dẫn động | Dẫn động 2 cầu bán thời gian | ||
Hệ thống kiểm soát đường địa hình | Có | ||
Hộp số | Số tự động 10 cấp điện tử | ||
Trợ lực lái | Trợ lực lái điện | ||
Hệ thống treo | |||
Hệ thống treo trước | Hệ thống treo độc lập, lò xo trụ và thanh cân bằng | ||
Hệ thống treo sau | Lò xo trụ, ống giảm chấn lớn và thanh ổn định liên kết kiểu Watts Linkage | ||
Hệ thống phanh | |||
Phanh trước và sau | Phanh đĩa | ||
Phanh tay điện tử | Có | ||
Cỡ lốp | 255/55R20 | ||
Bánh xe | Vành hợp kim nhôm đúc 20″ | ||
Trang thiết bị an toàn | |||
Túi khí phía trước | 2 túi khí | ||
Túi khí bên | Có | ||
Túi khí bên | Có | ||
Túi khí rèm dọc hai bên trần xe | Có | ||
Túi khí bảo vệ đầu gối người lái | Có | ||
Camera lùi | Camera toàn cảnh | ||
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Cảm biến trước và sau | ||
Hỗ trợ đỗ xe tự động | Có | ||
Hệ thống Chống bó cứng phanh và phân phối lực phanh điện tử | Có | ||
Hệ thống cân bằng điện tử | Có | ||
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | ||
Hệ thống kiểm soát đổ đèo | Có | ||
Hệ thống kiểm soát tốc độ | Tự động | ||
Hệ thống cảnh báo điểm mù kết hợp cảnh báo có xe cắt ngang | Có | ||
Hệ thống cảnh báo lệch làn và hỗ trợ duy trì làn đường | Có | ||
Hệ thống Cảnh báo va chạm phía trước | Có | ||
Hệ thống Kiểm soát áp suất lốp | Có | ||
Hệ thống Chống trộm | Có | ||
Trang thiết bị trong xe | |||
Khởi động bằng nút bấm | Có | ||
Chìa khoá thông minh | Có | ||
Điều hoà nhiệt độ | Tự động 2 vùng khí hậu | ||
Vật liệu ghế | Da + Vinyl tổng hợp | ||
Tay lái bọc da | Có | ||
Điều chỉnh hàng ghế trước | Ghế lái chỉnh điện 8 hướng | ||
Hàng ghế thứ ba gập điện | Có | ||
Gương chiếu hậu trong | Tự động điều chỉnh 2 chế độ ngày/đêm | ||
Cửa kính điều khiển điện | Có (1 chạm lên xuống tích hợp chức năng chống kẹt bên người lái) | ||
Hệ thống âm thanh | AM/FM, MP3, Ipod4 và USB, Bluetooth | ||
Công nghệ giải trí SYNC | Điều khiển giọng nói SYNC, 8 loa, Màn hình TFT cảm ứng 12″ | ||
Màn hình công tơ mét | Màn hình TFT cảm ứng 12″ | ||
Sạc không dây | Có | ||
Điều khiển âm thanh trên tay lái | Có | ||
Trang thiết bị ngoại thất | |||
Đèn phía trước | LED Matrix, tự động bật đèn, tự động bật đèn chiếu góc | ||
Hệ thống điều chỉnh đèn pha/cốt | Tự động | ||
Gạt mưa tự động | Có | ||
Đèn sương mù | Có | ||
Gương chiếu hậu điều chỉnh điện | Gập điện | ||
Cửa sổ trời toàn cảnh Panorama | Có | ||
Cửa hậu đóng/mở rảnh tay thông minh | Có |
Reviews
There are no reviews yet.